- THÔNG TIN EM BÉ
1. Họ và tên | Siu Nhiên |
2. Ngày sinh, giới tính | Sinh năm 2016. Nữ |
3. Dân tộc | Jrai |
4. Địa chỉ lưu trú hiện nay | Làng Doch 2, xã Ia Kreng, huyện Chư Păh tỉnh
Gia Lai. Điện thoại trao đổi: 0962929625 |
5. Học lớp nào, trường nào | Hiện tại em dang học lớp 2 điểm trường Trường Tiểu học và Trung học cơ sở xã Ia
Kreng. |
6. Ước mơ của em bé: | Có một ngôi nhà để ở cùng bà ngoại và em gái
để yên tâm học hành. |
7. Đầu mối liên hệ: | Đại diện trưởng thôn: Ông Siu Nhin, làng Doch 2
xã Ia Kreng huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai. |
- HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1. Em bé mồ côi ai? | Các em là học sinh mồ côi mẹ. |
2. Tình trạng ở cùng ai hiện tại: | Em đang sống cùng bà ngoại và 01 người em. |
3. Tuổi của người thân: |
1. Chị gái Siu Uy, năm nay 23 tuổi đã lập gia đình.
2. Anh trai Siu Toan, nay 19 tuổi đang thực hiện nghĩa vụ Quân sự. 3. Anh trai Siu Tái, năm nay 13 tuổi đang ở với Bố là Siu Oang ở làng Doch 1 xã Ia Kreng, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai, hiện đã bỏ học phụ giúp bố việc gia đình. 4. Em gái Siu Nhỏ, năm nay gần 3 tuổi đang học trường Mầm non xã Ia Kreng, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai. (05 anh chị em có 02 em đang đi học) |
4. Hoàn cảnh gia | Vì hoàn cảnh quá éo le mẹ mất vì bệnh nặng năm |
đình: | 2022 khi bé Siu Nhỏ chưa được 1 tuổi. Nên 05 anh chị em phải chia nhau 02 anh lớn ở với bố và 02 em nhỏ ở với bà ngoại hiện đang sống trong căn nhà bằng gỗ, mái đã bị mốc nhiều, vách ngăn hở rộng,
nền đất, mùa đông rất lạnh và bị dột cả ngôi nhà khi trời mưa. |
5. Thu nhập chính của
gia đình: |
Hiện trợ cấp xã hội hằng tháng là thu nhập chính nhưng số tiền được trợ cấp cũng không đủ để trang trải, cuộc sống của các em rất khó khăn. |
6. Hỗ trợ từ nhà nước gì? |
Gia đình em thuộc diện hộ nghèo, hằng năm được hỗ trợ gạo cứu đói. Chính quyền đã động viên đưa các em nhỏ vào trung tâm bảo trợ xã hội, nhưng các
em mong muốn được sống cùng nhau, không muốn xa các anh chị. |
- ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG
1. Địa điểm xây dựng: |
xã Ia Kreng, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai. |
2. Nếu xây nhà, em ở cùng ai? | Nếu xây nhà, em sẽ ở cùng bà ngoại và 01 em gái. |
3. Đối ứng của địa phương (huyện/xã/đoàn/thôn…) hoặc gia đình: | – Đoàn viên, thanh niên, gia đình và địa phương sẽ hỗ trợ ngày công lao động
trong quá trình thi công. |
4. Thửa đất xây dựng có sổ đỏ cho gia đình em chưa? | Thửa đất xây dựng đã có sổ đỏ |
5. Từ trung tâm xã đến địa điểm thi công là bao nhiêu km? | Từ trung tâm xã đến địa điểm thi công là 2 km |
6. Địa điểm thi công có thế vận chuyển vật liệu bằng ô tô hay chỉ bằng xẻ máy? Nếu vận chuyển xe máy thì bao nhiêu m/km? Có
đường bê tông cho ô tô không? |
Ô tô có thể vào gần công trình. |
7. Điều kiện thời tiết địa phương
(lũ lụt/sạt lở…) có thuận lợi thi công không? |
Thời tiết thuận lợi cho thi công. |
8. Đề xuất (kinh phí, diện tích, số phòng, vật liệu..) | Đề xuất Trung tâm thông tin nguồn lực tình nguyện hỗ trợ kinh phí 40 triệu VNĐ. Dự kiến cải tạo lại ngôi nhà, xây. tường kiên cố, tận dụng khung nhà gỗ có sẵn, lợp mái mới hoàn toàn, thay cửa sổ, cửa chính cho chắc, lán nền … |