BẢNG ĐĂNG KÝ XIN HỖ TRỢ XÂY DỰNG LỚP HỌC
I. THÔNG TIN ĐIỂM TRƯỜNG CHÍNH
1. Tên trường: | Trường MN Hoa Ban |
2. Địa chỉ điểm trường chính: | Bản Háng Lìa A – xã Háng Lìa – huyện Điện Biên Đông – tỉnh Điện Biên |
3. Số điện thoại và email liên hệ (Hiệu trưởng) | 0925195933 |
4. Số điện thoại và email liên hệ (Giáo viên chủ nhiệm) | 0917925370 |
5. Số điện thoại và email liên hệ: (đoàn) | |
6. Số điện thoại và email liên hệ: (trưởng bản) | 0385279285 |
7. Tổng số học sinh toàn trường? | 366 |
8. Trường có bao nhiêu điểm trường? | 9 |
9. Điểm trường chính có bao nhiêu học sinh? | 85 |
II. THÔNG TIN ĐIỂM TRƯỜNG CẦN XÂY DỰNG
1. Tên điểm trường: | Điểm trường Bản Huổi Sông |
2. Số lượng phòng học hiện có và diện tích mỗi phòng | 02, trong đó có 01 phòng kiên cố phòng – 60m2, 02 phòng học tạm 150m |
3. Tình trạng hiện nay của phòng học | 01 phòng học tạm không đủ diện tích, hiện đã xuống cấp. |
4. Phòng học được xây từ năm: | Phòng học tạm làm từ năm 2001 |
5. Trường đã có điện/ nước chưa? | Nhà trường có đường điện, có đường nước. |
6. Cơ sở vật chất mong muốn được hỗ trợ: | Xây dựng 01 phòng lớp học có nhà vệ sinh khép kín và 01 phòng công vụ |
7. Diện tích mỗi phòng cần hỗ trợ: | Phòng học 70m2 nhà vệ sinh 10m2, phòng công vụ 15m2 |
8. Điểm trường hiện đang có bao nhiêu lớp? Là các lớp nào? mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? | Điểm trường Bản Huổi Sông hiện có 02 lớp trong đó: 01 lớp mẫu giáo lớn/32 trẻ: 01 lớp nhà trẻ 24-36 tháng tuổi/20 trẻ |
9. Lịch học của các em học sinh (học vào những ngày nào? Giờ học?): | Học từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, sáng từ 7h-11h, chiều từ 14h-17h; trưa trẻ ăn, ngủ tại trường |
10. Số lượng giáo viên đang giảng dạy tại điểm trường: | 3 GV |
11. Giáo viên ở tại điểm trường hay sáng đi chiều về? Có nhà công vụ không? | GV ở lại điểm trường chưa có nhà công vụ. |
12. Điểm trường cách trường chính bao nhiêu Km? | 19 km |
13. Học sinh ở cách điểm trường trung bình bao nhiêu Km? | 1 km |
14. Học sinh học tại điểm trường thuộc bản nào? | Học sinh thuộc bản Huổi Sông, Xã Háng Lìa. |
15. Thôn/ bản đó hiện có bao nhiêu hộ dân? Bao nhiêu khẩu? | 73 hộ dân và 384 nhân khẩu |
16. Học sinh ăn bán trú ở trường hay về nhà ăn cơm trưa? | Học sinh ăn trưa tại trường |
17. Nếu học sinh ăn trưa ở trường thì các em mang cơm đi hay được nhà nước hỗ trợ? | Trẻ ăn cơm trưa ở trường, mỗi tháng các em đóng gạo, củi nhà nước hỗ trợ đối với trẻ mẫu giáo, Dự án nuôi Em hỗ trợ kinh phí nhà trường nấu ăn cho trẻ, giáo viên chủ nhiệm nấu cơm cho trẻ ăn. |
18. Học sinh thuộc dân tộc thiểu số nào? | Dân tộc HMông. |
19. Nhà trường đã từng xin nhà nước hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa? Nếu đã xin rồi tại sao vẫn không được đầu tư xây dựng? | Hiện tại Nhà trường chưa có chương trình nào hỗ trợ. |
20. Đã có cá nhân/ tổ chức nào liên hệ mong muốn được hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa? | Chưa có cá nhân, tổ chức nào đến liên hệ muốn được hỗ trợ xây dựng điểm trường |
21. Nhà trường có ý định gộp điểm trường phụ vào điểm trường chính không? | Nhà trường không có ý định gộp điểm trường phụ vào điểm trường chính do số lượng học sinh đông và điểm trường phụ cách xa điểm trường chính |
III. THÔNG TIN XÂY DỰNG
1. Ô tô có đi được vào điểm trường không hay chỉ có thể đi bằng xe máy? Nếu xây dựng thì có thể vận chuyển nguyên vật liệu bằng gì? | Ô tô đi được đến điểm trường (mùa khô thì xe ô tô vào được mùa mưa xe ô tô khó đi) |
2. Trong trường hợp được tài trợ, trường mới sẽ được xây dựng ở đâu? | Nếu được tài trợ thì lớp học mới sẽ được xây dựng tại điểm trường cũ vì có nguồn đất và mặt bằng XD. |
3. Vị trí lớp học sẽ xây dựng đã có giấy tờ sử dụng đất chưa? | Có biên bản bàn giao đất do bản giao cho nhà trường quản lý, sử dụng |