BẢNG ĐĂNG KÝ XIN HỖ TRỢ XÂY DỰNG LỚP HỌC
1. THÔNG TIN ĐIỂM TRƯỜNG CHÍNH
1. Tên trường: | Trường MN xã Na Ư |
2. Địa chỉ điểm trường chính: | Bản Na Ư, xã Na Ư, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. |
3. Số điện thoại và email liên hệ (Hiệu trưởng) | 0981.373.790 – [email protected] |
4. Số điện thoại và email liên hệ (Giáo viên chủ nhiệm) | 0333103369 – [email protected] |
5. Số điện thoại và email liên hệ: (đoàn) | |
6. Số điện thoại và email liên hệ: (trưởng bản) | 0915.552.473 |
7. Tổng số học sinh toàn trường? | 230 |
8. Trường có bao nhiêu điểm trường? | Trung tâm và 5 điểm trường |
9. Điểm trường chính có bao nhiêu học sinh? | 69 |
2. THÔNG TIN ĐIỂM TRƯỜNG CẦN XÂY DỰNG
1. Tên điểm trường: | Điểm trường Ca Hau B |
2. Số lượng phòng học hiện có và diện tích mỗi phòng | 02 phòng, trong đó có 01 phòng xây bán kiên cố, 01 nhà lắp ghép tổng diện tích 60m2, |
3. Tình trạng hiện nay của phòng học | Phòng học xây bán kiên cố và phòng lắp ghép được làm bằng tôn thấp, rất nóng và đã xuống cấp |
4. Phòng học được dựng từ năm: | Phòng học xây dựng từ năm 2014 |
5. Trường đã có điện/ nước chưa? | Đã có điện; Nước hiện đang xin nhà dân để sử dụng. |
6. Cơ sở vật chất mong muốn được hỗ trợ: | Xây dựng 1 phòng học; 1 nhà vệ sinh; 1 phòng ngủ, 1 nhà công vụ ; kèm theo các thiết bị như Bàn ghế, tủ góc, đồ chơi, … |
7. Diện tích phòng cần hỗ trợ: | 2 phòng học mỗi phòng 35m2; 1 nhà vệ sinh 10m2, nhà công vụ 15m2 sân chơi 200m2 |
8. Điểm trường hiện đang có bao nhiêu lớp? Là các lớp nào? mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? | Điểm trường Ca Hau B hiện có 1 lớp; 01 lớp MGG 3-4-5 tuổi có 22 trẻ |
9. Lịch học của các em học sinh (học vào những ngày nào? Giờ học?): | Học từ thứ 2 đến thứ 6, sáng từ 7h đến 17h chiều. |
10. Số lượng giáo viên đang giảng dạy tại điểm trường: | 1 GV |
11. Giáo viên ở tại điểm trường hay sáng đi chiều về? Có nhà công vụ không? | GV 1 tuần về 1 lần, hết giờ làm giáo viên ở tại điểm trường |
12. Điểm trường cách trường chính bao nhiêu Km? | 9 km |
13. Học sinh ở cách điểm trường trung bình bao nhiêu Km? | 1-2 km |
14. Học sinh học tại điểm trường thuộc bản nào? | Bản Ca Hau |
15. Thôn/ bản đó hiện có bao nhiêu hộ dân? Bao nhiêu khẩu? | Có 68 hộ với 359 khẩu |
16. Học sinh ăn bán trú ở trường hay về nhà ăn cơm trưa? | Học sinh ăn bán trú tại trường |
17. Nếu học sinh ăn trưa ở trường thì các em mang cơm đi hay được nhà nước hỗ trợ? | Học sinh ăn cơm trưa ở trường, nhà nước hỗ trợ ăn cho trẻ Mẫu giáo, quỹ trò nghèo vùng cao hỗ trợ ăn cho trẻ Nhà trẻ. |
18. Học sinh thuộc dân tộc thiểu số nào? | 100 % dân tộc H’mông. |
19. Nhà trường đã từng xin nhà nước hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa? Nếu đã xin rồi tại sao vẫn không được đầu tư xây dựng? | Nhà trường đã từng xin nhà nước hỗ trợ tuy nhiên chưa có kinh phí để hỗ trợ xây mới. |
20. Đã có cá nhân/ tổ chức nào liên hệ mong muốn được hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa? | Chưa có cá nhân, tổ chức nào đến liên hệ muốn được hỗ trợ XD điểm trường. |
21. Nhà trường có ý định gộp điểm trường phụ vào điểm trường chính không? | Nhà trường không có ý định gộp điểm trường phụ vào điểm trường chính vì điểm trường phụ ở cách trường chính 9 km, nên phụ huynh không thể đưa học sinh đi học mỗi ngày. |
3. THÔNG TIN XÂY DỰNG
1. Ô tô có đi được vào điểm trường không hay chỉ có thể đi bằng xe máy? Nếu xây dựng thì có thể vận chuyển nguyên vật liệu bằng gì? | Ô tô đi vào được đến điểm trường; Nếu xây dựng sẽ vận chuyển vật liệu bằng xe ô tô. |
2. Trong trường hợp được tài trợ, trường mới sẽ được xây dựng ở đâu? | Nếu được tài trợ thì lớp học mới sẽ được xây dựng tại điểm trường cũ vì có nguồn đất và mặt bằng xây dựng. |
3. Vị trí lớp học sẽ xây dựng đã có giấy tờ sử dụng đất chưa? | Nhà trường đã có hồ sơ đất. |