BẢNG ĐĂNG KÝ XIN HỖ TRỢ XÂY DỰNG LỚP HỌC
1.THÔNG TIN ĐIỂM TRƯỜNG SAN HỒ
1. Tên trường: | Trường MN Trịnh Tường |
2. Địa chỉ điểm trường chính: | Thôn Phố Mới 2- Xã Trịnh Tường – huyện Bát Xát |
3. Số điện thoại và email liên hệ (Hiệu trưởng) | 0369886898 – [email protected] |
4. Số điện thoại và email liên hệ (Giáo viên chủ nhiệm) | 0379006042 – GV: Trần Thị Nguyệt |
5. Số điện thoại và email liên hệ: (đoàn) | |
6. Số điện thoại và email liên hệ: (trưởng bản) | 0392320772 – Trưởng thôn Sùng A Chức |
7. Tổng số học sinh toàn trường? | 505 |
8. Trường có bao nhiêu điểm trường? | 13 |
9. Điểm trường chính có bao nhiêu học sinh? | 133 |
2. THÔNG TIN ĐIỂM TRƯỜNG CẦN XÂY DỰNG
1. Tên điểm trường: | Thôn San Hồ- Xã Trịnh Tường – huyện Bát Xát |
2. Số lượng phòng học hiện có và diện tích mỗi phòng | Trong đó có 01 phòng học tạm 35m2 |
3. Tình trạng hiện nay của phòng học | Phòng học tạm được làm bằng nhựa lắp ghép mùa hè rất nóng và mùa đông lạnh |
4. Phòng học được dựng từ năm: | Phòng học nhựa lắp ghép xây dựng năm 2018 |
5. Trường đã có điện/ nước chưa? | Có điện, nước |
6. Cơ sở vật chất mong muốn được hỗ trợ: | Xây dựng 1 phòng lớp học có nhà vệ sinh khép kín, bếp, nhà kho kèm theo các thiết bị như: Bàn ghế, tủ góc, bảng từ… |
7. Diện tích phòng cần hỗ trợ: | 45m2 |
8. Điểm trường hiện đang có bao nhiêu lớp? Là các lớp nào? mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? | Điểm trường San Hồ hiện có 1 nhóm lớp; 01 lớp MG ghép 4 độ tuổi với 14 hs. |
9. Lịch học của các em học sinh (học vào những ngày nào? Giờ học?): | Học từ thứ 2 đến thứ 6, sáng từ 7h đến 17h chiều |
10. Số lượng giáo viên đang giảng dạy tại điểm trường: | 01 GV |
11. Giáo viên ở tại điểm trường hay sáng đi chiều về? Có nhà công vụ không? | GV sáng đi tối về vì không có nhà công vụ dành riêng cho GV |
12. Điểm trường cách trường chính bao nhiêu Km? | 5 km |
13. Học sinh ở cách điểm trường trung bình bao nhiêu Km? | 2 km |
14. Học sinh học tại điểm trường thuộc bản nào? | Thôn San Hồ |
15. Thôn/ bản đó hiện có bao nhiêu hộ dân? Bao nhiêu khẩu? | Có 80 hộ với 485 khẩu |
16. Học sinh ăn bán trú ở trường hay về nhà ăn cơm trưa? | Học sinh ăn bán trú tại trường |
17. Nếu học sinh ăn trưa ở trường thì các em mang cơm đi hay được nhà nước hỗ trợ? | Học sinh ăn cơm trưa ở trường, từ nguồn nhà nước hỗ trợ với định mức 8.000đ/ 1 bữa |
18. Học sinh thuộc dân tộc thiểu số nào? | Dân tộc Hmông và dân tộc Hà nhì |
19. Nhà trường đã từng xin nhà nước hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa? Nếu đã xin rồi tại sao vẫn không được đầu tư xây dựng? | Đã đề nghị nhưng chưa được xây. |
20. Đã có cá nhân/ tổ chức nào liên hệ mong muốn được hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa? | Chưa có cá nhân, tổ chức nào đến liên hệ muốn được hỗ trợ XD điểm trường. |
21. Nhà trường có ý định gộp điểm trường phụ vào điểm trường chính không? | Nhà trường không có ý định gộp điểm trường phụ vào điểm trường chính vì điểm trường phụ ở cách trường chính 5 km, nên phụ huynh không thể đưa hs đi học mỗi ngày. |
3. THÔNG TIN XÂY DỰNG
1. Ô tô có đi được vào điểm trường không hay chỉ có thể đi bằng xe máy? Nếu xây dựng thì có thể vận chuyển nguyên vật liệu bằng gì? | Để vận chuyển vật liệu chở như sau:
– Chở vật liệu từ Thị trấn vào bằng ô tô được |
2. Trong trường hợp được tài trợ, trường mới sẽ được xây dựng ở đâu? | Nếu được tài trợ thì lớp học mới sẽ được xây dựng tại điểm trường cũ vì có nguồn đất và mặt bằng XD. |
3. Vị trí lớp học sẽ xây dựng đã có giấy tờ sử dụng đất chưa? | Chưa có giấy tờ sử dụng đất |