BẢNG ĐĂNG KÝ XIN HỖ TRỢ XÂY DỰNG LỚP HỌC
- THÔNG TIN ĐIỂM TRƯỜNG CHÍNH
1. Tên trường: | Trường MN Luân Giói |
2. Địa chỉ điểm trường chính: | Bản Giói B – xã Luân Giói – huyện Điện Biên Đông – tỉnh Điện Biên |
3. Số điện thoại và email liên hệ (Hiệu trưởng) | 0888602929 |
4. Số điện thoại và email liên hệ (Giáo viên chủ nhiệm) | 0363695257 |
5. Số điện thoại và email liên hệ: (đoàn) | |
6. Số điện thoại và email liên hệ: (trưởng bản) | |
7. Tổng số học sinh toàn trường? | 435 |
8. Trường có bao nhiêu điểm trường? | 6 |
9. Điểm trường chính có bao nhiêu học sinh? | 156 |
- THÔNG TIN ĐIỂM TRƯỜNG CẦN XÂY DỰNG
1. Tên điểm trường: | Điểm trường Bản Na Ngua |
2. Số lượng phòng học hiện có và diện tích mỗi phòng | 05, trong đó có 02 phòng bán kiên cố-36m2 , 02 phòng kiên cố, 01 phòng tạm |
3. Tình trạng hiện nay của phòng học | Phòng học tạm hiện đã xuống cấp vách tường xây làm bằng tôn |
4. Phòng học được xây từ năm: | Phòng học tạm làm từ năm 2013 |
5. Trường đã có điện/ nước chưa? | Đã có điện (Nước hiện đang xin nhà dân để sử dụng) |
6. Cơ sở vật chất mong muốn được hỗ trợ: | Xây dựng 01 phòng lớp học có nhà vệ sinh khép kín, kèm theo các thiết bị như: Bàn ghế, tủ góc, đồ dùng đồ chơi theo thông tư 02 và 01 phòng công vụ |
7. Diện tích mỗi phòng cần hỗ trợ: | Phòng học 42m, phòng công vụ 12m2 |
8. Điểm trường hiện đang có bao nhiêu lớp? Là các lớp nào? mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? | Điểm trường Na Ngua hiện có 05 nhóm lớp; bao gồm 2 nhóm trẻ, 3 lớp mẫu giáo (nhóm trẻ 35 học sinh, mẫu giáo bé 28 học sinh, mẫu giáo nhỡ 30 học sinh, mẫu giáo lớn 33 học sinh. |
9. Lịch học của các em học sinh (học vào những ngày nào? Giờ học?): | Học từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, sáng từ 7h-11h, chiều từ 14h-17h; trưa trẻ ăn ngủ tại trường |
10. Số lượng giáo viên đang giảng dạy tại điểm trường: | 6 GV |
11. Giáo viên ở tại điểm trường hay sáng đi chiều về? Có nhà công vụ không? | GV sáng đi tối về vì không có nhà công vụ dành riêng cho GV |
12. Điểm trường cách trường chính bao nhiêu Km? | 3 km |
13. Học sinh ở cách điểm trường trung bình bao nhiêu Km? | 1 km |
14. Học sinh học tại điểm trường thuộc bản nào? | Học sinh thuộc bản Na ngua, Co Cượm, Co Củ xã Luân Giói |
15. Thôn/ bản đó hiện có bao nhiêu hộ dân? Bao nhiêu khẩu? | 276 hộ dân và 1266 nhân khẩu |
16. Học sinh ăn bán trú ở trường hay về nhà ăn cơm trưa? | Học sinh ăn trưa tại trường |
17. Nếu học sinh ăn trưa ở trường thì các em mang cơm đi hay được nhà nước hỗ trợ? | Học sinh ăn cơm trưa ở trường, mỗi tháng các em đóng 3kg gạo, nhà nước hỗ trợ thức ăn cho trẻ, giáo viên tự nấu cơm trưa cho trẻ ăn. |
18. Học sinh thuộc dân tộc thiểu số nào? | Dân tộc Thái |
19. Nhà trường đã từng xin nhà nước hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa? Nếu đã xin rồi tại sao vẫn không được đầu tư xây dựng? | Nhà trường đã xin hỗ trợ nhưng nhà nước hiện tại chưa có chương trình, dự án để hỗ trợ nhà trường XD điểm trường. |
20. Đã có cá nhân/ tổ chức nào liên hệ mong muốn được hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa? | Chưa có cá nhân, tổ chức nào đến liên hệ muốn được hỗ trợ XD điểm trường. |
21. Nhà trường có ý định gộp điểm trường phụ vào điểm trường chính không? | Nhà trường không có ý định gộp điểm trường phụ vào điểm trường chính vì điểm trường phụ ở cách trường chính 3km, nên phụ huynh không thể đưa hs đi học mỗi ngày. |
- THÔNG TIN XÂY DỰNG
1. Ô tô có đi được vào điểm trường không hay chỉ có thể đi bằng xe máy? Nếu xây dựng thì có thể vận chuyển nguyên vật liệu bằng gì? | Ô tô đi được đến điểm trường |
2. Trong trường hợp được tài trợ, trường mới sẽ được xây dựng ở đâu? | Nếu được tài trợ thì lớp học mới sẽ được xây dựng tại điểm trường cũ vì có nguồn đất và mặt bằng XD. |
3. Vị trí lớp học sẽ xây dựng đã có giấy tờ sử dụng đất chưa? | Nhà trường đã có giấy tờ sổ đỏ được nhà nước cấp. |