BẢNG ĐĂNG KÝ XIN HỖ TRỢ XÂY DỰNG LỚP HỌC
- THÔNG TIN ĐIỂM TRƯỜNG CHÍNH
1. Tên trường: |
Trường PTDTBTTH Dào San |
2. Địa chỉ điểm trường chính: |
Bản Sín Chải – Xã Dào San – Huyện Phong Thổ – Tỉnh Lai Châu |
3. Số điện thoại và email liên hệ (Hiệu trưởng) |
0977131218 – haxuantb@gmail.com |
4. Số điện thoại và email liên hệ (Giáo viên chủ nhiệm) |
0343326096 – lohieng92@gmail.com |
5. Số điện thoại và email liên hệ: (đoàn) |
|
6. Số điện thoại và email liên hệ: (trưởng bản) |
0944055918 – cuongbienluyenlc@gmail.com |
7. Tổng số học sinh toàn trường? |
1051 |
8. Trường có bao nhiêu điểm trường? |
8 |
9. Điểm trường chính có bao nhiêu học sinh? |
639 |
- THÔNG TIN ĐIỂM TRƯỜNG CẦN XÂY DỰNG
1. Tên điểm trường:
|
Điểm trường Dền Thàng |
2. Số lượng phòng học hiện có và diện tích mỗi phòng |
12, trong đó có 10 phòng bán kiên cố-42m2, 02 phòng tạm 20m2 |
3. Tình trạng hiện nay của phòng học |
Phòng học tạm được lợp bằng tôn, vách đất, khung gỗ đã xuống cấp, hở và lạnh các tháng mùa đông |
4. Phòng học được dựng từ năm:
|
Phòng học dựng năm 2007, sửa lại (lợp tôn năm 2018) |
5. Trường đã có điện/ nước chưa?
|
Đã có điện, nước |
6. Cơ sở vật chất mong muốn được hỗ trợ:
|
Xây dựng 02 phòng lớp học, có nhà vệ sinh. kèm theo các thiết bị như: Bàn ghế, tủ góc, bẳng từ… |
7. Diện tích phòng cần hỗ trợ:
|
42m2 |
8. Điểm trường hiện đang có bao nhiêu lớp? Là các lớp nào? mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? |
Điểm trường Na Su hiện có 12 lớp; từ lớp 1 đến lớp 5. |
9. Lịch học của các em học sinh (học vào những ngày nào? Giờ học?): |
Học từ thứ 2 đến thứ 6, sáng từ 7h đến 17h chiều |
10. Số lượng giáo viên đang giảng dạy tại điểm trường:
|
12 GV |
11. Giáo viên ở tại điểm trường hay sáng đi chiều về? Có nhà công vụ không? |
GV ở lại trường tại nhà công vụ dành riêng cho GV |
12. Điểm trường cách trường chính bao nhiêu Km? |
2,5 km |
13. Học sinh ở cách điểm trường trung bình bao nhiêu Km? |
6 km |
14. Học sinh học tại điểm trường thuộc bản nào? |
Bản Dền Thàng, Dền Sang, San Cha, Ma Can, Xì Phài |
15. Thôn/ bản đó hiện có bao nhiêu hộ dân? Bao nhiêu khẩu? |
Có 120 hộ với 1270 khẩu |
16. Học sinh ăn bán trú ở trường hay về nhà ăn cơm trưa? |
Học sinh ăn bán trú tại trường |
17. Nếu học sinh ăn trưa ở trường thì các em mang cơm đi hay được nhà nước hỗ trợ?
|
Học sinh ăn cơm trưa ở trường, các em được nhà nước hỗ trợ, theo chế độ 116/CP |
18. Học sinh thuộc dân tộc thiểu số nào? |
Dân tộc H’mông, dân tộc Dao |
19. Nhà trường đã từng xin nhà nước hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa? Nếu đã xin rồi tại sao vẫn không được đầu tư xây dựng? |
Đã xin XD nhưng do mái mới được lợp, khung gỗ còn chắc hơn so với lớp lợp tranh tre, khung tre,… |
20. Đã có cá nhân/ tổ chức nào liên hệ mong muốn được hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa?
|
Chưa có cá nhân, tổ chức nào đến liên hệ muốn được hỗ trợ XD điểm trường. |
21. Nhà trường có ý định gộp điểm trường phụ vào điểm trường chính không?
|
Nhà trường không có ý định gộp điểm trường phụ vào điểm trường chính vì điểm trường chính không đủ mặt bằng, cơ sở vật chất để đưa học sinh về. |
- THÔNG TIN XÂY DỰNG
1. Ô tô có đi được vào điểm trường không hay chỉ có thể đi bằng xe máy? Nếu xây dựng thì có thể vận chuyển nguyên vật liệu bằng gì? |
Ô tô có đi được vào điểm trường, vật liệu có thể vận chuyển từ thị tứ Mường So lên theo tỉnh lộ 32. |
2. Trong trường hợp được tài trợ, trường mới sẽ được xây dựng ở đâu?
|
Nếu được tài trợ thì lớp học mới sẽ được xây dựng tại điểm trường cũ vì có nguồn đất và mặt bằng XD. |
3. Vị trí lớp học sẽ xây dựng đã có giấy tờ sử dụng đất chưa? |
Nhà trường đã có giấy tờ sổ đỏ được nhà nước cấp. |