1. Tên điểm trường: |
Điểm Nà Đon |
2. Số lượng phòng học hiện có và diện tích mỗi phòng |
5 lớp, 02 lớp là tôn tạm |
3. Tình trạng hiện nay của phòng học |
Hiện trạng do tăng học sinh nên nhà trường không đủ các phòng học hiện đã tận dung các phòng thư viện, thiết bị, phòng hiệu bộ, hội trường làm phòng học |
4. Phòng học được xây từ năm: |
2 Phòng học tôn có 56 học sinh, dựng năm 2018 |
5. Trường đã có điện/ nước chưa? |
Có điện, có nước |
6. Cơ sở vật chất mong muốn được hỗ trợ: |
Xây mới 2 phòng học, 1 nhà bếp, 1 nhà vệ sinh (đã có mặt bằng) |
7. Diện tích mỗi phòng cần hỗ trợ: |
150m2 |
8. Điểm trường hiện đang có bao nhiêu lớp? Là các lớp nào? mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? |
5 lớp, 138 học sinh |
9. Lịch học của các cháu học sinh (học vào những ngày nào? Giờ học?): |
Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần |
10. Số lượng giáo viên đang giảng dạy tại điểm trường: |
Có 10 giáo viên |
11. Giáo viên ở tại điểm trường hay sáng đi chiều về? Có nhà công vụ không? |
GV đi lại trong ngày |
12. Điểm trường cách trường chính bao nhiêu Km? |
Trung tâm xã 5km |
13. Học sinh ở cách điểm trường trung bình bao nhiêu Km? |
Xa nhất 4km |
14. Học sinh học tại điểm trường thuộc bản nào? |
Xóm Năm Mòong, Khau Củng, Nà Đon xã Quảng Lâm |
15. Thôn/ bản đó hiện có bao nhiêu hộ dân? Bao nhiêu khẩu? |
|
16. Học sinh ăn bán trú ở trường hay về nhà ăn cơm trưa? |
HS ăn trưa tại trường |
17. Nếu học sinh ăn trưa ở trường thì các em mang cơm đi hay được nhà nước hỗ trợ? |
Ăn cơm theo Nghị định 116 |
18. Học sinh thuộc dân tộc thiểu số nào? |
Tày, Nùng, Mông (chủ yếu dân tộc Mông) |
19. Nhà trường đã từng xin nhà nước hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa? Nếu đã xin rồi tại sao vẫn không được đầu tư xây dựng? |
Đã xin như hiện chưa có nguồn đầu tư |
20. Đã có cá nhân/ tổ chức nào liên hệ mong muốn được hỗ trợ xây dựng lại điểm trường chưa? |
Chưa có |
21. Nhà trường có ý định gộp điểm trường phụ vào điểm trường chính không? |
Gộp các điểm về điểm này làm điểm cụm |